Khi khác hàng sử dụng dịch vụ ngoài gói cước Vinaphone trả sau quy định, Vinaphone sẽ tính cước theo cách sau:
– Bảng cước áp dụng từ ngày 10/8/2010. Cước thông tin đã bao gồm VAT.
Loại cước | Mức cước |
Cước gọi nội mạng trong nước | 880 đồng/phút (88 đồng/06 giây đầu, 14,66 đồng/1 giây tiếp theo |
Cước gọi liên mạng trong nước | 980 đồng/phút (98 đồng/06giây đầu, 16,33 đồng/1 giây tiếp theo) |
Cước nhắn tin nội mạng trong nước | 290 đồng/bản tin |
Cước nhắn tin liên mạng trong nước | 350 đồng/bản tin |
Cước nhắn tin quốc tế | 2.500đ/bản tin |
Cước gọi vào thuê bao VSAT (1’+1’) | VSAT thuê bao: 1.200 đồng/phút |
VSAT bưu điện: áp dụng cước nội mạng VinaPhone, VNPT hiện hành | |
Truy cập Internet gián tiếp (1268, 1269 và 1260) | Cước trong nước + cước truy cập Internet |
Gọi dịch vụ 1080/1088/hộp thư thông tin | Cước dịch vụ 108x |
Gọi các số đặc biệt | 116,117,600, 9194, 942/943 (Voicemail): Tính cước gọi trong nước hiện hành |
113,114,115, 119, 18001091: Miễn phí |
– Nguyên tắc làm tròn: Tổng cước khách hàng phải trả hàng tháng trên hoá đơn cước (đã bao gồm VAT) được làm tròn trên nguyên tắc: phần lẻ lớn hơn hoặc bằng 50 đồng được làm tròn thành 100 đồng, phần lẻ nhỏ hơn 50 đồng được làm tròn xuống 0 đồng.